Thứ Tư, Tháng Tư 24, 2024
HomeCông nghiệpInoxNhững thông tin cần biết về trọng lượng riêng của thép

Những thông tin cần biết về trọng lượng riêng của thép

Thép là một loại vật liệu không thể thiếu trong ngành xây dựng với những tính chất đặc trưng không thể thay thế. Bất kỳ một công trình lớn nhỏ nào cũng đều cần đến sự có mặt của thép. Để tìm hiểu về đặc tính, phân loại và trọng lượng riêng của thép, mời bạn đọc theo dõi những chia sẻ bổ ích dưới đây của chúng tôi.

Cấu tạo và đặc tính của thép

Thép là hợp kim gồm với 2 thành phần chính là sắt và cacbon, có thêm một số nguyên tố khác như mangan, niken… theo tỷ lệ phối trộn khác nhau ứng với từng loại thép khác nhau. Phụ thuộc vào tỷ lệ Cacbon và sắt mà độ cứng, độ dẻo và độ đàn hồi của thép sẽ thay đổi. Nếu hàm lượng cacbon cao thì với độ cứng và cường lực cao.

Ở điều kiện thường, thép với màu ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt. Tuy nhiên, nếu tăng nhiệt độ lên khoảng 500-600 độ C thì thép sẽ chuyển sang trạng thái dẻo Nếu hạ nhiệt độ xuống mức âm thì thép rất giòn và dễ nứt gãy do kết cấu vật liệu bị thay đổi do điều kiện môi trường.

Cách phân loại thép phổ biến hiện nay

Phân loại thép theo thành phần hóa học

Thành phần mỗi nguyên tố thay đổi sẽ tạo được một loại thép khác. Nếu thép có hàm lượng kim loại cao thì gọi là thép hợp kim,  còn thép có hàm lượng cacbon cao thì gọi là thép carbon

– Thép carbon: đây là loại thép chiếm tỉ trọng lớn nhất trên thị trường hiện nay. Loại thép ít cacbon (hàm lượng cacbon dưới 0.25%) có đặc trưng là dẻo dai, dễ uốn nhưng độ cứng và độ bền lại không cao. Còn với loại thép chứa hàm lượng carbon trung bình hoặc nhiều hơn ( lớn hơn 0.25% và không vượt quá 2.14% thì có độ bền tốt và chịu được áp lực cao.

– Thép hợp kim: Thép hợp kim có hàm lượng kim loại cao nên có tính dẻo và độ bền cao.  So với thép cacbon thì loại thép này được sử dụng không phổ biến bằng.

Phân loại thép theo mục đích

Thép được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống như xây dựng, chế tạo máy… Vì thế, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đa dạng đó, người ta phân chia thép theo mục đích thì bao gồm nhiều loại như sau:

– Thép kết cấu:loại này thường có khối lượng rất lớn và nặng nhất, dùng để sản xuất, lắp ráp và chế tạo máy cơ khí…

– Thép dụng cụ: Loại này phải có độ cứng cao, khả năng chịu lực, chịu mài mòn tốt để sản xuất các dụng cụ gia dụng, dụng có đo lường…

– Thép tính chất vật lý đặc biệt: Có tính chất từ và hệ số nở dài nhỏ.

– Thép tính chất hóa học đặc biệt: thép có khả năng chịu nóng, không gỉ, hay thép bền nóng…

Phân loại theo chất lượng thép

Các thành phần kim loại khác ngoài sắt và cacbon cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thép. Dựa vào thành phần lưu huỳnh và phốt pho thì người ta chia ra làm ba loại thép như sau:

– Thép chất lượng trung bình: có chứa 0.06% lưu huỳnh và 0.07% phốt pho.

– Thép chất lượng tốt: có chứa 0.035% lưu huỳnh và 0.035% phốt pho.

– Thép cao cấp: có chứa 0.025% lưu huỳnh và 0.025% phốt pho.

Phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mà người sử dụng sẽ lựa chọn loại thép có tính chất và giá cả phù hợp.

Tìm hiểu về trọng lượng riêng của thép

Nhiều người thường nhầm lẫn trọng lượng riêng và khối lượng riêng của thép. Khối lượng riêng của thép được hiểu là khối lượng trên một đơn vị thể tích của thép. Thép tiêu chuẩn hiện nay có khối lượng riêng là 7850 kg/m3 hoặc 7,85 tấn/m3 hay cứ một mét khối thép sẽ có khối lượng là 7,85 tấn. Trọng lượng riêng của thép là lực hút của trái đất lên thép, có ảnh hưởng của gia tốc trọng trường g = 9.81. Cách tính trọng lượng riêng liên hệ giữa khối lượng riêng và gia tốc trọng trường.  

Mỗi loại thép khác nhau sẽ có trọng lượng riêng các nhau. Tại sao vậy? Thứ nhất, trọng lượng riêng phụ thuộc vào khối lượng riêng. Mà khối lượng riêng của các loại thép khác nhau lại khác nhau. Vì thế, để biết từng loại có trọng lượng riêng bao nhiêu thì bạn cần sử dụng hệ thống bảng tra nhanh để có kết quả chính xác.

Việc xác định trọng lượng riêng, khối lượng riêng cũng là một phương pháp để đánh giá chất lượng thép có đạt chuẩn hay không? Hiểu đơn giản, nếu thép tiêu chuẩn có khối lượng riêng là 7850kg/m3, trong khi đó bạn đo đạc tính toán mẫu thép cần kiểm tra chỉ đạt 7000kg/m3 thì không đáp ứng được yêu cầu của thép tiêu chuẩn.

Trên đây là những thông tin cơ bản về đặc tính, phân loại và trọng lượng riêng của thép mà inox Thái Dương muốn chia sẻ cho bạn đọc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến chủ đề này, bạn đọc đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, giải đáp kịp thời nhé!



Liên hệ tư vấn và đặt hàng

CÔNG TY TNHH KIM KHÍ THÁI DƯƠNG

Trụ sở: 16 Đường 6B – ND, KDC Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP. HCM
Tel: (028) 5425 5425 – Fax: (028) 5425 5427 – Hotline / Zalo / Viber: 0902 316 304
Fanpage: fb.com/InoxThaiDuong
Email: [email protected]
Website: https://inoxthaiduong.vn

inoxthaiduong.vn
inoxthaiduong.vn
CÔNG TY KIM KHÍ THÁI DƯƠNG chúng tôi là đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối thép không gỉ (Inox) tại Việt Nam. Đối tác chính chuyên cung cấp nguyên liệu Inox cao cấp của chúng tôi là những tập đoàn lớn và uy tín trên thế giới như: OUTOKUMPU (Phần Lan), ACERINOX (Tây Ban Nha), NIPPON STEEL (Nhật Bản), POSCO (Hàn Quốc), VIRAJ (Ấn Độ)...
RELATED ARTICLES
- Advertisment -

Most Popular

Recent Comments